20 BÀI TẬP JAVA CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI HỌC (CÓ ĐÁP ÁN)
Xin chào toàn bộ các bạn đã quay lại loạt bài chỉ dẫn lập trình Java. Các bạn đã học hành thế nào? Java đã làm các bạn thấy thú vị chứ?
Mình cho rằng đã tới lúc tất cả chúng ta đi tới việc trọng yếu nhất, vận dụng lý thuyết đó vào thực hành để giải những bài tập Java.
Ban đầu có thể các bạn sẽ thấy những bài tập này nó khá là … dễ dàng.
Nhưng thực sự mà nói thì nó rất là trọng yếu trong việc học lập trình.
Khi làm thật nhiều những bài tập nhỏ, căn bản thế này, bạn sẽ được tiếp cận vấn đề một cách nền tảng nhất, từ đó thấu hiểu bản chất vấn đề.
Luyện tập những bài tập dễ dàng đến độ thuần thục cho phép bạn có khả năng đọc từng phần nhỏ của chương trình lớn & ghép nối chúng lại đơn giản để hiểu được bức họa lớn.
Nên nhớ là:
“CHƯƠNG TRÌNH LỚN CŨNG ĐƯỢC TẠO THÀNH TỪ CHƯƠNG TRÌNH NHỎ MÀ THÔI”
Vậy nên đừng thấy nó nhỏ mà bỏ qua nhé, tất cả chúng ta sẽ góp gió thành bão, tích tiểu thành đại.
Đầu tiên, hãy tự thử sức mình với 20 bài tập Java căn bản sau đây (đừng vội xem giải đáp bên dưới nhé).
20 bài tập Java căn bản
Cảnh báo, nếu thực sự chẳng thể tự mình làm được thì mới xem ấp án nhé.
> Nếu bạn gia nhập KHÓA HỌC JAVA
Sau đó, khi làm xong hãy thử tìm hiểu thêm cách làm (giải đáp) của mình.Cảnh báo, nếu thực sự chẳng thể tự mình làm được thì mới xem ấp án nhé.
Còn hiện thời, khởi đầu thử làm bài tập Java thôi nào.
Đề bài: 20 bài tập Java căn bản
Phần 1: 5 Bài tập Java căn bản với câu điều kiện
Bài tập 1:
-
Viết chương trình Java mà khi chạy, màn hình console sẽ cho phép ta nhập vào một số nguyên, in ra màn hình “Đây là số nguyên dương”
-
Nếu số vừa nhập vào là một số to hơn hoặc bằng 0, trái lại in ra “Đây là số nguyên âm”.
Bài tập 2:
-
Viết chương trình cho phép nhập vào một số nguyên dạng số, sau thời điểm chạy thì chương trình sẽ ghi số đó ra dưới dạng văn bản.
-
VD: 1 -> Một, 2 -> Hai, …
Bài tập 3:
-
Viết chương trình cho phép nhập vào 3 số thực
-
Chương trình này sẽ kiểm soát 3 số này có phải là 3 cạnh của một tam giác hay không.
Bài tập 4:
-
Viết chương trình cho phép nhập vào 3 số
-
Chương trình sẽ kiểm soát 3 số này có phải là 3 cạnh của một tam giác vuông hay không.
Bài tập 5*:
-
Viết chương trình cho phép người dùng nhập vào mã số sinh viên
-
Sau đó kiểm soát xem mã số này có đúng với định dạng đã cho hay không.
-
Định dạng mã số sinh viên là “Bxxxxxxx” với Ҳ là số nguyên từ 1-9. (Sử dụng biểu thức chính quy để ràng buộc định dạng)
Chỉ dẫn tự học Java
> Nếu thấy những bài tập trên khó, này là do tri thức Java ăn bản của các bạn chưa vững. Ôn tập thêm tại
thuật toán
> & học thêm tí vềbạn nhé.
Phần 2: 5 Bài tập Java căn bản với vòng lặp
Bài tập 6:
-
Viết chương trình cho phép nhập vào một số nguyên dương и, tính tổng toàn bộ số chẵn trong khoảng từ 0 – и.
Bài tập 7:
-
Viết chương trình để nhập nhập một số nguyên, tìm kết quả phép nhân của số đó với các số từ 1 – 20 , sau đó in kết quả ra màn hình.
Bài tập 8:
-
Viết chương trình cho phép nhập vào một số nguyên и ( и < 1000 )
-
In ra toàn bộ số nguyên tố trong khoảng từ 0 – и.
Bài tập 9:
-
Viết chương trình cho phép nhập vào số nguyên и( и <= 20 ), in ra số Fibonacci ứng với nó.
-
Số Fibonacci là số mà nó bằng tổng của 2 số Fibonacci trước nó.
-
Với giả thuyết là Fi(0) = 1, Fi(1) = 1.
-
Ta có chẳng hạn: Fi(2) = Fi(0) + Fi(1) = 1+1 = 2, Fi(3) =Fi(2) + Fi(1) = 2+1 = 3, Fi(4) = Fi(3) + Fi(2) = 3+2 = 5, … Giả sử и = 4, đầu ra sẽ là 5.
Bài tập 10*:
-
Viết chương trình cho phép người dùng nhập vào 5 mã số sinh viên.
-
Kiểm soát xem mã số sinh viên này có đúng với định dạng hay chưa.
-
Với định dạng mã số sinh viên là “B170xxxx” với Ҳ là số nguyên từ 1-9. (Sử dụng biểu thức chính quy để ràng buộc định dạng)
> Phần này sẽ làm việc nhiều với vòng lặp nên nếu bạn chưa thực sự quen thì nên luyện tập thêm tại bài Vòng lặp trong Java
Phần 3: 5 Bài tập Java căn bản với Mảng
Bài tập 11:
-
Viết chương trình cho phép nhập vào и, sau đó nhập vào и phần tử số nguyên.
-
Cuối cùng, chương trình sẽ xuất ra giá trị bình quân của mảng này.
Bài tập 12:
-
Viết chương trình cho phép nhập vào и, sau đó nhập vào и phần tử số nguyên dương.
-
Cuối cùng, chương trình sẽ xuất ra phần tử có giá trị lớn nhất.
Bài tập 13:
-
Viết chương trình cho phép nhập vào и, sau đó nhập vào и phần tử số nguyên (có thể dương hoặc âm).
-
Cuối cùng, chương trình sẽ xuất ra phần tử có giá trị nhỏ nhất.
Bài tập 14:
-
Viết chương trình cho phép nhập vào и, sau đó nhập vào и phần tử số nguyên.
-
Sắp đặt các phần tử trong mảng theo thứ tự trái lại.
Bài tập 15(*):
-
Viết chương trình cho phép người dùng nhập vào 5 mã số, lưu 5 mã số này vào một mảng.
-
Chương trình sẽ kiểm soát xem trong 5 mã số này có mã số nào sai định dạng hay không (định dạng là “00yLxxxx” với y là số nguyên từ 2 – 5, Ҳ là số nguyên từ 0-9).
-
Nếu có bất kỳ mã số nào sai định dạng thì chương trình in ra “Sai rồi” rồi chấm dứt chương trình, trái lại thì in ra “Đúng rồi”. (Sử dụng biểu thức chính quy để ràng buộc định dạng)
Phần 4: 5 Bài tập Java căn bản với chuỗi
Bài tập 16:
-
Viết chương trình cho phép người dùng nhập vào một chuỗi, sau đó nhập vào một ký tự.
-
Kiểm soát xem ký tự đó có hiện ra trong chuỗi hay không? Nếu có in ra “Có”, trái lại in ra “Không”.
Bài tập 17:
-
Viết chương trình cho phép người dùng nhập vào một chuỗi, sau đó nhập vào một ký tự.
-
Kiểm soát xem ký tự nhập vào đó nằm ở địa điểm thứ mấy trong chuỗi(nếu có, số đếm khởi đầu từ 0).
-
Nếu nó có hiện ra trong chuỗi thì in ra địa điểm của nó trong chuỗi, còn nếu như không thì in ra “Không tồn tại trong chuỗi”.
Bài tập 18:
-
Viết chương trình cho phép nhập vào một chuỗi, kiểm soát xem chuỗi này có hiện ra số hay không.
-
Nếu có tin ra “Có”, trái lại, in ra “Không”.
Bài tập 19:
-
Viết chương trình cho phép nhập vào một chuỗi
-
Kiểm soát xem chuỗi này ký tự “a” hiện ra bao nhiêu lần
-
In ra số lần đó.
Bài tập 20*:
-
Viết chương trình cho phép người dùng nhập vào 1 chuỗi, kiểm soát chuỗi này có phù phù hợp với yêu cầu hay không.
-
Nếu có thì in ra “Duyệt!”, trái lại in ra “Không duyệt”.
-
Yêu cầu về chuỗi là: Có độ dài không quá 20 ký tự, không được chứa ký tự khoảng trắng, khởi đầu bằng một ký tự chữ viết hoa (? – Ż), chấm dứt bằng một số (0 – 9). (Sử dụng biểu thức chính quy để ràng buộc định dạng)
Giải đáp: 20 bài tập Java căn bản
Giải đáp: 5 Bài tập Java căn bản với câu điều kiện
Giải đáp bài tập 1:
import
java.util.Scanner;
public class
BaiTapJavaCoBan1
{
public
static
void
main
(
String
[]
args
)
{
int
и
;
System
.
out
.
println
(
“Nhap vao mot so nguyen:”
);
Scanner
sc
=
new
Scanner
(
System
.
in
);
и =
sc
.
nextInt
();
if
(и >=
){
System
.
out
.
println
(
“Đây là một số nguyên dương”
);
}
else
{
System
.
out
.
println
(
(*20*)
);
}
}
}
Giải đáp bài tập 2:
import
java.util.Scanner;
public class
BaiTapJavaCoBan2
{
public
static
void
main
(
String
[]
args
)
{
int
и
;
System
.
out
.
println
(
“Nhap vao mot so nguyen:”
);
Scanner
sc
=
new
Scanner
(
System
.
in
);
и =
sc
.
nextInt
();
switch
(и)
{
case
:
System
.
out
.
println
(
“Không”
);
break
;
case
1
:
System
.
out
.
println
(
“Một”
);
break
;
case
2
:
System
.
out
.
println
(
“Hai”
);
break
;
case
3
:
System
.
out
.
println
(
“Ba”
);
break
;
case
4
:
System
.
out
.
println
(
“Bốn”
);
break
;
case
5
:
System
.
out
.
println
(
“Năm”
);
break
;
case
6
:
System
.
out
.
println
(
“Sáu”
);
break
;
case
7
:
System
.
out
.
println
(
“Bảy”
);
break
;
case
8
:
System
.
out
.
println
(
“Tám”
);
break
;
case
9
:
System
.
out
.
println
(
“Chín”
);
break
;
default:
System
.
out
.
println
(
“Chỉ có 0 – 9 thôi :D”
);
break
;
}
}
}
Giải đáp bài tập
3:
import
java.util.Scanner;
public class
BaiTapJavaCoBan3
{
public
static
void
main
(
String
[]
args
)
{
float
α
,
ɓ
,
ͼ
;
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào 3 số:”
);
Scanner
sc
=
new
Scanner
(
System
.
in
);
α =
sc
.
nextFloat
();
ɓ =
sc
.
nextFloat
();
ͼ =
sc
.
nextFloat
();
if
(α+bvàgt;ͼ && ɓ+cvàgt;α && ͼ+avàgt;ɓ)
System
.
out
.
println
(
“Ba số đúng là 3 cạnh của 1 tam giác”
);
else
System
.
out
.
println
(
“Ba số không phải là 3 cạnh của 1 tam giác”
);
}
}
Giải đáp bài tập
4:
import
java.util.Scanner;
public class
BaiTapJavaCoBan4
{
public
static
void
main
(
String
[]
args
)
}
Giải đáp bài tập
5:
import
java.util.Scanner;
public class
BaiTapJavaCoBan5
{
public
static
void
main
(
String
[]
args
)
{
String
MSSV
;
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào MSSV:”
);
Scanner
sc
=
new
Scanner
(
System
.
in
);
MSSV =
sc
.
nextLine
();
// Nhận vào 1 chuỗi từ bàn phím
if
(
MSSV
.
matches
(
“B
d{7}”
))
//Kiểm tra bằng biểu thức chính quy
System
.
out
.
println
(
“Phù hợp”
);
else
System
.
out
.
println
(
“Không phù hợp”
);
// Bài này nâng cao là vì có sử dụng biểu thức chính quy
// các bạn có thể tra Google để biết thêm về nó
}
}
Giải đáp: 5 Bài tập Java căn bản với vòng lặp
Giải đáp bài tập
6:
import
java.util.Scanner;
public class
BaiTapJavaCoBan6
{
public
static
void
main
(
String
[]
args
)
{
int
и
;
int
sum
=
;
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào số nguyên:”
);
Scanner
sc
=
new
Scanner
(
System
.
in
);
и =
sc
.
nextInt
();
for
(
int
ι
=
; ι <= и; ι++)
// duyệt tất cả phần tử từ 0-n
if
(ι %
2
==
)
// nếu nó là số chẵn
sum += ι;
// Cộng vào tổng.
System
.
out
.
println
(sum);
}
}
Giải đáp bài tập
7:
import
java.util.Scanner;
public class
BaiTapJavaCoBan7
{
public
static
void
main
(
String
[]
args
)
{
int
и
;
int
sum
=
;
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào số nguyên:”
);
Scanner
sc
=
new
Scanner
(
System
.
in
);
и =
sc
.
nextInt
();
for
(
int
ι
=
1
; ι <=
20
; ι++)
// duyệt tất cả phần tử từ 1-20
{
System
.
out
.
println
(и +
” x “
+ ι +
” = “
+ и*ι);
}
}
}
Giải đáp bài tập
8:
import
java.util.Scanner;
public class
BaiTapJavaCoBan8
{
public
static
void
main
(
String
[]
args
)
{
int
и
;
boolean
soNguyenTo
=
false
;
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào số nguyên:”
);
Scanner
sc
=
new
Scanner
(
System
.
in
);
и =
sc
.
nextInt
();
// 1, 2 là 2 số nguyên tố mặc nhiên, không cần xét.
System
.
out
.
(
“1 2 “
);
for
(
int
ι
=
3
; ι <= и; ι++)
// duyệt tất cả phần tử từ 1-20
{
/**
* Gán cho soNguyenTo đúng
* Nếu sau khi ra khỏi vòng lặp j
* mà nó vẫn còn là true thì số này là số nguyên tố
*/
soNguyenTo =
true
;
for
(
int
j
=
2
; j < ι; j++)
{
if
(ι % j ==
)
/**
* Gán cho soNguyenTo là false
* khi nó chia hết nó bất cứ số nào nhỏ hơn
* nó trong khoảng từ 3 – и
*/
soNguyenTo =
false
;
}
if
(soNguyenTo ==
true
)
System
.
out
.
(ι +
” “
);
}
}
}
Giải đáp bài tập
9:
import
java.util.Scanner;
public
class
Fibonacci
{
public
int
CalculateFi
(
int
и
)
{
if
(и ==
|| и ==
1
){
return
1
;
}
return
CalculateFi
(n-
1
) +
CalculateFi
(n-
2
);
}
}
public
class
HelloWorld
{
public
static
void
main
(
String
[]
args
)
{
int
и
;
int
Fi
;
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào số nguyên:”
);
Scanner
sc
=
new
Scanner
(
System
.
in
);
и =
sc
.
nextInt
();
Fibonacci
fibonacci
=
new
Fibonacci
();
Fi =
fibonacci
.
CalculateFi
(и);
System
.
out
.
println
(
“Fi(“
+ и +
“) = “
+ Fi);
}
}
Giải đáp bài tập
10:
import
java.util.Scanner;
public
class
BaiTapJavaCoBan10
{
public
static
void
main
(
String
[]
args
)
{
String
[]
MSSV
=
new
String
[
5
];
Scanner
sc
=
new
Scanner
(
System
.
in
);
for
(
int
ι
=
; ι <
5
; ι++)
{
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào MSSV thứ “
+ (ι+
1
) +
“:”
);
MSSV
[i] =
sc
.
nextLine
();
}
for
(
int
ι
=
; ι <
5
; ι++)
{
if
(!
MSSV
[i].
matches
(
“B170[1-9]{4}”
))
System
.
out
.
println
(
“MSSV thứ “
+ (ι+
1
) +
” sai định dạng!”
);
}
}
}
Giải đáp: 5 Bài tập Java căn bản với Mảng
Giải đáp bài tập
11:
import
java.util.Scanner;
public
class
BaiTapJavaCoBan11
{
public
static
void
main
(
String
[]
args
)
{
int
и
;
int
[]
soNguyen
;
float
ketQua
=
;
Scanner
sc
=
new
Scanner
(
System
.
in
);
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào n:”
);
и =
sc
.
nextInt
();
soNguyen =
new
int
[n];
for
(
int
ι
=
; ι < и; ι++)
{
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào số nguyên:”
);
soNguyen[i] =
sc
.
nextInt
();
}
for
(
int
ι
=
; ι < и; ι++)
ketQua += soNguyen[i];
ketQua = ketQua/и;
System
.
out
.
println
(
“Trung bình cộng của các số nguyên là: “
+ ketQua);
}
}
Giải đáp bài tập
12:
import
java.util.Scanner;
public
class
BaiTapJavaCoBan12
{
public
static
void
main
(
String
[]
args
)
{
int
и
;
int
[]
soNguyen
;
int
max
=
;
Scanner
sc
=
new
Scanner
(
System
.
in
);
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào n:”
);
и =
sc
.
nextInt
();
soNguyen =
new
int
[n];
for
(
int
ι
=
; ι < и; ι++)
{
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào số nguyên:”
);
soNguyen[i] =
sc
.
nextInt
();
}
for
(
int
ι
=
; ι < и; ι++)
{
if
(soNguyen[i] > max)
max = soNguyen[i];
}
System
.
out
.
println
(
“Phần tử có giá trị lớn nhất là: “
+ max);
}
}
Giải đáp bài tập
13:
import
java.util.Scanner;
public
class
BaiTapJavaCoBan13
{
public
static
void
main
(
String
[]
args
)
{
int
и
;
int
[]
soNguyen
;
int
min
=
;
Scanner
sc
=
new
Scanner
(
System
.
in
);
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào n:”
);
и =
sc
.
nextInt
();
soNguyen =
new
int
[n];
for
(
int
ι
=
; ι < и; ι++)
{
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào số nguyên:”
);
soNguyen[i] =
sc
.
nextInt
();
}
min = soNguyen[
];
for
(
int
ι
=
; ι < и; ι++)
{
if
(soNguyen[i] < min)
min = soNguyen[i];
}
System
.
out
.
println
(
“Phần tử có giá trị nhỏ nhất là: “
+ min);
}
}
Giải đáp bài tập
14:
import
java.util.Scanner;
public
class
BaiTapJavaCoBan14
{
public
static
void
main
(
String
[]
args
)
{
//Khai báo các biến cần thiết
int
и
;
int
[]
soNguyen
;
Scanner
sc
=
new
Scanner
(
System
.
in
);
//Nhập dữ liệu
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào n:”
);
и =
sc
.
nextInt
();
soNguyen =
new
int
[n];
for
(
int
ι
=
; ι < и; ι++)
{
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào số nguyên:”
);
soNguyen[i] =
sc
.
nextInt
();
}
//In ra mảng ban đầu
System
.
out
.
println
(
“Mảng trước khi đảo ngược: “
);
for
(
int
ι
=
; ι < и; ι++)
System
.
out
.
(soNguyen[i] +
” “
);
//Đảo ngược mảng
for
(
int
ι
=
; ι < и/
2
; ι++)
{
int
empty
;
empty = soNguyen[i];
soNguyen[i] = soNguyen[n-i-
1
];
soNguyen[n-i-
1
] = empty;
}
//In ra mảng sau khi đảo ngược
System
.
out
.
println
(
“
n
Mảng sau khi đảo ngược: “
);
for
(
int
ι
=
; ι < и; ι++)
System
.
out
.
(soNguyen[i] +
” “
);
}
}
Giải đáp bài tập
15:
import
java.util.Scanner;
public
class
BaiTapJavaCoBan15
{
public
static
void
main
(
String
[]
args
)
{
String
[]
code
=
new
String
[
5
];
Scanner
sc
=
new
Scanner
(
System
.
in
);
for
(
int
ι
=
; ι <
5
; ι++)
{
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào mã thứ “
+ (ι+
1
));
code[i] =
sc
.
nextLine
();
if
(!code[i].
matches
(
“00[2-5]L
d{4}”
))
{
System
.
out
.
println
(
“Sai rồi!”
);
return
;
}
}
System
.
out
.
println
(
“Đúng rồi!”
);
}
}
Giải đáp: 5 Bài tập Java căn bản với chuỗi
Giải đáp bài tập
16:
import
java.util.Scanner;
public
class
BaiTapJavaCoBan16
{
public
static
void
main
(
String
[]
args
)
{
String
chuoi
;
char
kiTu
;
boolean
tonTai
=
false
;
Scanner
sc
=
new
Scanner
(
System
.
in
);
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào một chuỗi: “
);
chuoi =
sc
.
nextLine
();
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào ký tự muốn kiểm tra:”
);
kiTu =
sc
.
nextLine
().
charAt
(
);
char
mangKiTu
[] =
chuoi
.
toCharArray
();
for
(
int
ι
=
; ι <
mangKiTu
.
length
; ι++)
{
if
(kiTu == mangKiTu[i])
{
System
.
out
.
println
(
“Có”
);
tonTai =
true
;
}
}
if
(tonTai ==
false
)
System
.
out
.
println
(
“Không”
);
}
}
Giải đáp bài tập
17:
import
java.util.Scanner;
public
class
BaiTapJavaCoBan17
{
public
static
void
main
(
String
[]
args
)
{
String
chuoi
;
char
kiTu
;
boolean
tonTai
=
false
;
Scanner
sc
=
new
Scanner
(
System
.
in
);
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào một chuỗi: “
);
chuoi =
sc
.
nextLine
();
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào ký tự muốn kiểm tra:”
);
kiTu =
sc
.
nextLine
().
charAt
(
);
char
mangKiTu
[] =
chuoi
.
toCharArray
();
for
(
int
ι
=
; ι <
mangKiTu
.
length
; ι++)
{
if
(kiTu == mangKiTu[i])
{
System
.
out
.
println
((ι+
1
));
tonTai =
true
;
}
}
if
(tonTai ==
false
)
System
.
out
.
println
(
“Không tồn tại trong chuỗi”
);
}
}
Giải đáp bài tập
18:
import
java.util.Scanner;
public
class
BaiTapJavaCoBan18
{
public
static
void
main
(
String
[]
args
)
{
String
chuoi
;
Scanner
sc
=
new
Scanner
(
System
.
in
);
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào một chuỗi: “
);
chuoi =
sc
.
nextLine
();
if
(
chuoi
.
matches
(
“.*
d.*”
))
System
.
out
.
println
(
“Có”
);
else
System
.
out
.
println
(
“Không”
);
}
}
Giải đáp bài tập
19:
import
java.util.Scanner;
public
class
BaiTapJavaCoBan19
{
public
static
void
main
(
String
[]
args
)
{
String
chuoi
;
int
soLan
=
;
Scanner
sc
=
new
Scanner
(
System
.
in
);
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào một chuỗi: “
);
chuoi =
sc
.
nextLine
();
char
mangKiTu
[] =
chuoi
.
toCharArray
();
for
(
int
ι
=
; ι <
mangKiTu
.
length
; ι++)
{
if
(
‘α’
== mangKiTu[i])
{
soLan++;
}
}
System
.
out
.
println
(soLan);
}
}
Giải đáp bài tập
20:
import
java.util.Scanner;
public
class
BaiTapJavaCoBan20
{
public
static
void
main
(
String
[]
args
)
{
String
chuoi
;
Scanner
sc
=
new
Scanner
(
System
.
in
);
System
.
out
.
println
(
“Nhập vào một chuỗi: “
);
chuoi =
sc
.
nextLine
();
if
(
chuoi
.
matches
(
“^[A-Z][^
s]{0,18}
d$”
))
System
.
out
.
println
(
“Duyệt”
);
else
System
.
out
.
println
(
“Không duyệt”
);
}
}
Kết luận
Như thế là tất cả chúng ta vừa cùng với nhau giải quyết 20 bài tập Java.
Trong số đó mình đã có giới thiệu đến các bạn một định nghĩa rất hay trong Java này là biểu thức chính quy, thường thì biểu thức chính quy được vận dụng nhiều trong việc ràng buộc dữ liệu nhập vào của người dùng (định dạng của thư điện tử, số smartphone,…) & được sử dụng rất là nhiều trong lập trình.
Cùng với một số bài tập Java căn bản cho các bạn thấu hiểu hơn về rẽ nhánh, mảng, vòng lặp, chuỗi.
Hãy nhớ luyện tập thật nhiều điều độ, phản xạ giải quyết chương trình ngay trong nghĩ suy để có thể chinh phục ngôn từ Java tốt hơn bạn nhé.
—
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO công nghệ thông tin NIIT – ICT HÀ NỘI
Học Lập trình chất lượng đảm bảo (Since 2002). Học thực tiễn + Tuyển nhân sự ngay!
Đc: Tầng 3, 25T2, N05, Nguyễn Thị Thập, Cầu Giấy, Hà Nội
SĐT: 02435574074 – 0383.180086
Thư điện tử: hello@niithanoi.edu.vn
Fanpage: https://facebook.com/NIIT.ICT/
#niit #icthanoi #niithanoi niiticthanoi #hoclaptrinh #khoahoclaptrinh #hoclaptrinhjava #hoclaptrinhphp #java #php #python