Bạn đang xem: biển số 63 tỉnh
[CPP] Bạn đang tìm hiểu biển số xe của các tỉnh thành trên cả nước? Chúng tôi chia sẻ cho bạn danh sách biển số xe (xe máy, xe hơi…) các tỉnh thành Việt Nam để bạn tiện tra cứu tỉnh nào có những biển số nào.
Sau rất nhiều sáp nhập, chia tách các tỉnh thành thì hiện tại nước ta có tổng cộng toàn bộ 63 tỉnh thành. Trong số đó có 5 Tp trực thuộc Trung ương là: Tp Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh, Tp Hải Phòng, Tp Đà Nẵng và Tp Cần Thơ; và có 28 tỉnh Tp giáp biển, 12 huyện đảo.
Danh sách Biến số xe tại 63 tỉnh thành Việt Nam
Sau đây là danh sách toàn bộ Biển số xe (Dân sự) của 63 tỉnh thành trên toàn quốc (Biển số xe của Doanh nghiệp, Cá nhân):
Thông tin thêm
* Nhấn vào tên mỗi tỉnh thành bên dưới nếu bạn muốn biết cụ thể biển số xe các nhà cung cấp cấp quận huyện ở mỗi tỉnh thành.
Danh sách biển số xe 63 tỉnh thành bên trên bao gồm:
- Xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của đơn vị quản lý nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân:
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen
. Series biển số sử dụng một trong 15 chữ cái sau đây: ₣, Н, ₭, ɭ, ʍ, и, Ρ, Ŕ, Ş, Ƭ, ᑗ, 𝒱, Ҳ, У, Ż.
- Xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu “LD”. Xe của các dự án có ký hiệu “DA”. Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có ký hiệu “R”.
Biển số 80 – Biển số xe của các Đơn vị, Nhà cung cấp Nhà nước
Xe không làm kinh doanh của đơn vị hành chính nhà nước; đơn vị quyền lực nhà nước; đơn vị xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các đơn vị của Đảng; tổ chức chính trị – xã hội: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, series biển số sử dụng một trong 5 chữ cái sau đây: 𝓐, Ɓ, ₵, {D}, E.
Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Công an Giao thông đường bộ, đường tàu (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các đơn vị sau:
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ XE ÔTÔ TẠI CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG
(Công bố kèm theo Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an)
#
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1
Văn phòng và các ban trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
2
Văn phòng Chủ tịch nước.
3
Văn phòng Quốc hội.
4
Văn phòng các Bộ, đơn vị ngang Bộ, đơn vị thuộc Chính phủ.
5
Văn phòng đơn vị Trung ương các tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên minh phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam).
6
Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
7
Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.
8
Văn phòng Kiểm toán nhà nước.
Biển số xe trong quân đội
Các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu riêng và tấm biển số màu đỏ đặc trưng. Về cơ bản, các xe mang biển kiểm tra màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số.
Biển số xe Quân đội được quy định trong Thông tư 102/2016/TT-BQP ngày ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng và được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 172/2018/TT-BQP 27 tháng 12 năm 2018.
KÝ HIỆU BIỂN SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Công bố kèm theo Thông tư số 172/2018/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
#
TÊN ĐƠN VỊ
KÝ HIỆU BIỂN SỐ
1
Bộ Tổng Tham mưu-Đơn vị Bộ Quốc phòng
TM
2
Tổng cục Chính trị
TC
3
Tổng cục Hậu cần
TH
4
Tổng cục Kỹ thuật
TT
5
Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
TK
6
Tổng cục II
TN
7
Quân khu 1
KA
8
Quân khu 2
KB
9
Quân khu 3
KC
10
Quân khu 4
KD
11
Quân khu 5
KV
12
Quân khu 7
KP
13
Quân khu 9
KK
14
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
KT
15
Quân đoàn 1
AA
16
Quân đoàn 2
AB
17
Quân đoàn 3
AC
18
Quân đoàn 4
AD
19
Quân chủng Phòng không – Không quân
QA
20
Quân chủng Hải quân
QH
21
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
QB
22
Bộ Tư lệnh Công an biển
QC
23
Bộ Tư lệnh 86
QM
24
Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
BL
25
Binh chủng Tăng, Thiết giáp
BB
26
Binh chủng Công binh
BC
27
Binh chủng Đặc công
BK
28
Binh chủng Pháo binh
BP
29
Binh chủng Hóa học
BH
30
Binh chủng Thông tin liên lạc
BT
31
Học viện Quốc phòng
HA
32
Học viện Lục quân
HB
33
Học viện Chính trị
HC
34
Học viện Hậu cần
HE
35
Học viện Kỹ thuật Quân sự
HD
36
Học viện Quân y
HH
37
Trường Sĩ quan Lục quân 1
HT
38
Trường Sĩ quan Lục quân 2
HQ
39
Trường Sĩ quan Chính trị
HN
40
Cục Đối ngoại
PA
41
Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
PG
42
Ban Cơ yếu Chính phủ
PK
43
Viện Khoa học và Công nghệ quân sự
PQ
44
Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng
PM
45
Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga
PX
46
Bệnh xá Trung ương Quân đội 108
PP-10
47
Bệnh xá quân y 175
PP-40
48
Viện У học gia truyền Quân đội
PP-60
49
Quân đoàn 11
AV
50
Quân đoàn 12
AT
51
Quân đoàn 15
AN
52
Quân đoàn 16
AX
53
Quân đoàn 18
AM
54
Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội
VT
55
Tổng công ty tư vấn du học 36-CTCP
CA
56
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội
CB
57
Tổng công ty tư vấn du học Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân
CD
58
Tổng công ty tư vấn du học Đông Bắc
CH
59
Tổng công ty tư vấn du học Kinh tế, kỹ thuật công nghiệp quốc phòng
CK
60
Tổng công ty tư vấn du học Thái Sơn
CM
61
Tổng công ty tư vấn du học Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng
CN
62
Tổng công ty tư vấn du học 319
CP
63
Công ty tư vấn du học Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất
CT
64
Tổng công ty tư vấn du học Xây dựng Lũng Lô
CV
Chúng tôi tổng hợp Ký hiệu biển số xe của các nhà cung cấp quân đội bên trên thành thứ tự từ 𝓐-Ż cho độc giả dễ tham khảo:
𝓐: Chữ cái trước hết là 𝓐 biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn
AA: Quân đoàn 1 – Quân đoàn Quyết Thắng
AB: Quân đoàn 2 – Quân đoàn Hương Giang
AC: Quân đoàn 3 – Quân đoàn Tây Nguyên
AD: Quân Đoàn 4 – Quân đoàn Cửu Long
AV: Quân đoàn 11 – Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An
AT: Quân đoàn 12 – Tổng công ty tư vấn du học Trường Sơn
AN: Quân đoàn 15
AP: Lữ đoàn M44
Ɓ: Bộ Tư lệnh, Binh chủng
BBB: Bộ binh – Binh chủng Tăng thiết giáp
BC: Binh chủng Công binh
BH: Binh chủng Hóa học
BK: Binh chủng Đặc công
BL: Bộ tư lệnh bảo vệ lăng
BT: Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc
BP: Bộ tư lệnh Pháo binh
BS: Lực lượng công an biển VN (Biển BS: Trước là Quân đoàn Trường Sơn – Bộ đội Trường Sơn)
BV: Tổng Cty Dịch vụ cất cánh
Н: Học viện
HA: Học viện Quốc phòng
HB: Học viện Lục quân
HC: Học viện Chính trị quân sự
HD: Học viện Kỹ thuật Quân sự
HE: Học viện Hậu cần
HT: Trường Sỹ quan lục quân Ι
HQ: Trường Sỹ quan lục quân II
HN: Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh
HH: Học viện quân y
₭: Quân khu
KA: Quân khu 1
KB: Quân khu 2
KC: Quân khu 3
KD: Quân khu 4
KV: Quân khu 5 (𝒱:Trước Mật danh là Quang Vinh)
KP: Quân khu 7 (Trước là khách hàng)
KK: Quân khu 9
KT: Quân khu Thủ đô
KN: Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn sót lại)
Ρ: Đơn vị đặc biệt
PA: Cục đối ngoại BQP
PP: Bộ Quốc phòng – Bệnh xá 108 cũng sử dụng biển này
PM: Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng
PK: Ban Cơ yếu – BQP
PT: Cục tài chính – BQP
PY: Cục Quân У – Bộ Quốc Phòng
PQ: Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)
PX: Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga
PC, HL: Trước là Tổng cục II – Hiện tại là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc trưng có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt…)
𝒬: Quân chủng
QA: Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)
QB: Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng
QH: Quân chủng Hải quân
Ƭ: Tổng cục
TC: Tổng cục Chính trị
TH: Tổng cục Hậu cần – (TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Quân đoàn 11)
TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
TT: Tổng cục kỹ thuật
TM: Bộ Tổng tham mưu
TN: Tổng cục tình báo quân đội
DB: Tổng công ty tư vấn du học Đông Bắc – BQP
ND: Tổng công ty tư vấn du học Đầu tư Phát triển nhà – BQP
CH: Phòng ban chính trị của Khối văn phòng – BQP
VB: Khối văn phòng Binh chủng – BQP
VK: Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP
CV: Tổng công ty tư vấn du học xây dựng Lũng Lô – BQP
CA: Tổng công ty tư vấn du học 36 – BQP
CP: Tổng Công Ty 319 – Bộ Quốc Phòng
CM: Tổng công ty tư vấn du học Thái Sơn – BQP
CC: Tổng công ty tư vấn du học xăng dầu quân đội – BQP
VT: Tập đoàn Viettel
CB: Ngân hàng TMCP Quân Đội
Biển số xe tổ chức và cá nhân nước ngoài
Xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao, làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có series ký hiệu QT hay NG màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu đơn vị đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
Xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân người nước ngoài (kể cả lưu học viên): biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”.
Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài) hoặc NG (ngoại giao) cùng dãy số, do Cục Công an Giao thông đường bộ, đường tàu (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên nền tảng sự gợi ý của Đại sứ quán nước đó và sự tán thành của Bộ Ngoại giao:
- Hai chữ số đầu: trổ tài vị trí đăng ký (tỉnh/thành)
- Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
Mã các quốc gia trên biển số xe được quy định như sau:
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
(Công bố kèm theo Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an)
#
TÊN NƯỚC
KÝ HIỆU
1
ÁO
001 – 005
2
AN BA NI
006 – 010
3
ANH VÀ BẮC AILEN
011 – 015
4
AI CẬP
016 – 020
5
𝓐 ZEC BAI ZAN
021 – 025
6
ẤN ĐỘ
026 – 030
7
ĂNG GÔ LA
031 – 035
8
AP GA NI XTAN
036 – 040
9
AN GIÊ RI
041 – 045
10
AC HEN TI NA
046 – 050
11
ÁC MÊ NI 𝓐
051 – 055
12
AI XƠ LEN
056 – 060
13
BỈ
061 – 065
14
BA LAN
066 – 070
15
BỒ ĐÀO NHA
071 – 075
16
BUN GA RI
076 – 080
17
BUỐC KI NA PHA XÔ
081 – 085
18
BRA XIN
086 – 090
19
BĂNG LA ĐÉT
091 – 095
20
BÊ LA RÚT
096 – 100
21
BÔ LI VI 𝓐
101 – 105
22
BÊ NANH
106 – 110
23
BRU NÂY
111 – 115
24
BU RUN ĐI
116 – 120
25
CU BA
121 – 125
26
CỐT ĐI VOA
126 – 130
27
CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-Ι)
131 – 135
28
CÔNG GÔ (DA-l-𝓐)
136 – 140
29
CHI LÊ
141 – 145
30
CÔ LÔM BI 𝓐
146 – 150
31
CA MƠ RUN
151 – 155
32
CA NA ĐA
156 – 160
33
CÔ OÉT
161 – 165
34
CAM PU CHIA
166 – 170
35
CƯ RƠ GƯ XTAN
171 – 175
36
CA TA
176 – 180
37
CÁP VE
181 – 185
38
CỐT XTA RI CA
186 – 190
39
ĐỨC
191 – 195
40
DĂM BI 𝓐
196 – 200
41
DIM BA BU Ê
201 – 205
42
ĐAN MẠCH
206 – 210
43
Ê CU 𝓐 ĐO
211 – 215
44
Ê RI TƠ RÊ
216 – 220
45
ÊTI Ô PIA
221 – 225
46
EX TÔ NIA
226 – 230
47
GUYANA
231 – 235
48
GA BÔNG
236 – 240
49
GĂM BI 𝓐
241 – 245
50
GI BU TI
246 – 250
51
GRU DI 𝓐
251 – 255
52
GIOÓC ĐA NI
256 – 260
53
GHI NÊ
261 – 265
54
GA NA
266 – 270
55
GHI NÊ BÍT XAO
271 – 275
56
GRÊ NA ĐA
276 – 280
57
GHI NÊ XÍCH ĐẠO
281 – 285
58
GOA TÊ MA LA
286 – 290
59
HUNG GA RI
291 – 295
60
HOA KỲ
296 – 300; 771 – 775
61
HÀ LAN
301 – 305
62
HY LẠP
306 – 310
63
HA MAI CA
311 – 315
64
IN ĐÔ NÊ XIA
316 – 320
65
Ι RAN
321 – 325
66
Ι RẮC
326 – 330
67
Ι TA LI 𝓐
331 – 335
68
IXRAEN
336 – 340
69
KA DẮC TAN
341 – 345
70
LÀO
346 – 350
71
LI BĂNG
351 – 355
72
LI BI
356 – 360
73
LUC XĂM BUA
361 – 365
74
LÍT VA
366 – 370
75
LÁT VI 𝓐
371 – 375
76
MY AN MA
376 – 380
77
MÔNG CỔ
381 – 385
78
MÔ DĂM BÍCH
386 – 390
79
MA ĐA GAT XCA
391 – 395
80
MÔN ĐÔ VA
396 – 400
81
MAN ĐI VƠ
401 – 405
82
MÊ HI CÔ
406 – 410
83
MA LI
411 – 415
84
MA LAY XI 𝓐
416 – 420
85
MA RỐC
421 – 425
86
MÔ RI TA NI
426 – 430
87
MAN TA
431 – 435
88
MAC XAN
436 – 440
89
NGA
441 – 445
90
NHẬT BẢN
446 – 450; 776 – 780
91
NI CA RA GOA
451 – 455
92
NIU DI LÂN
456 – 460
93
NI GIÊ
461 – 465
94
NI GIÊ RI 𝓐
466 – 470
95
NA MI BI 𝓐
471 – 475
96
NÊ PAN
476 – 480
97
NAM PHI
481 – 485
98
NAM TƯ
486 – 490
99
NA UY
491 – 495
100
Ô MAN
496 – 500
101
Ô XTƠ RÂY LIA
501 – 505
102
PHÁP
506 – 510
103
PHI GA
511 – 515
104
PA KI XTAN
516 – 520
105
PHẦN LAN
521 – 525
106
PHI LIP PIN
526 – 530
107
PA LE XTIN
531 – 535
108
PA NA MA
536 – 540
109
PA PUA NIU GHI NÊ
541 – 545
110
TỔ CHỨC QUỐC TẾ
546 – 550
111
RU AN ĐA
551 – 555
112
RU MA NI
556 – 560
113
SÁT
561 – 565
114
SÉC
566 – 570
115
SÍP
571 – 575
116
TÂY BAN NHA
576 – 580
117
THUỴ ĐIỂN
581 – 585
118
TAN DA NI 𝓐
586 – 590
119
TÔ GÔ
591 – 595
120
TÁT GI KI XTAN
596 – 600
121
TRUNG HOA
601 – 605
122
THÁI LAN
606 – 610
123
TUỐC MÊ NI XTAN
611 – 615
124
TUY NI DI
616 – 620
125
THỔ NHĨ KỲ
621 – 625
126
THUỴ SỸ
626 – 630
127
TRIỀU TIÊN
631 – 635
128
HÀN QUỐC
636 – 640
129
TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP
641 – 645
130
TÂY XA MOA
646 – 650
131
ᑗ CRAI NA
651 – 655
132
ᑗ DƠ BÊ KI XTAN
656 – 660
133
ᑗ GAN ĐA
661 – 665
134
ᑗ RU GOAY
666 – 670
135
VA NU 𝓐 TU
671 – 675
136
VÊ NÊ ZU Ê LA
676 – 680
137
XU ĐĂNG
681 – 685
138
XI Ê RA LÊ ÔN
686 – 690
139
XINH GA PO
691 – 695
140
XRI LAN CA
696 – 700
141
XÔ MA LI
701 – 705
142
XÊ NÊ GAN
706 – 710
143
XY RI
711 – 715
144
XA RA UY
716 – 720
145
XÂY SEN
721 – 725
146
XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE
726 – 730
147
XLÔ VA KIA
731 – 735
148
У Ê MEN
736 – 740
149
CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN
741 – 745
150
HỒNG KÔNG
746 – 750
151
ĐÀI LOAN
885 – 890
152
ĐÔNG TI MO
751 – 755
153
PHÁI ĐOÀN ỦY BAN CHÂU ÂU (EU)
756 – 760
154
Ả RẬP XÊ ÚT
761 – 765
155
LIBERIA
766 – 770
156
CỘNG HÒA HAI TI
781 – 785
157
PÊ RU
786 – 790
158
ANDORRA
791
159
ANGUILLA
792
160
ANTIGUA VÀ BARBUDA
793
161
BAHAMAS
794
162
BAHRAIN
795
163
BARBADOS
796
164
BELIZE
797
165
BERMUDE
798
166
BHUTAN
799
167
BOSNA VÀ HERCEGOVINA
800
168
AI LEN
801 – 805
169
KENYA
806
170
BOTSWANA
807
171
COMOROS
808
172
CỘNG HÒA DOMINICA
809
173
CỘNG HÒA MACEDONIA
810
174
CỘNG HÒA TRUNG PHI
811
175
CROATIA
812
176
CURACAO
813
177
DOMINICA
814
178
EL SALVADOR
815
179
HONDURAS
816
180
KIRIBATI
817
181
LESOTHO
818
182
LIÊN BANG MICRONESIA
819
183
MALAWI
820
184
MAURITIUS
821
185
MONACO
822
186
MONTENEGRO
823
187
NAM SUDAN
824
188
NAURU
825
189
NIUE
826
190
PALAU
827
191
PARAGUAY
828
192
QUẦN ĐẢO COOK
829
193
PUERTO RICO
830
194
QUẦN ĐẢO BẮC MARIANA
831
195
QUẦN ĐẢO SOLOMON
832
196
SAINT KITTS VÀ NEVIS
833
197
SAINT LUCIA
834
198
SAINT VINCENT VÀ GRENADINES
835
199
SAN MARINO
836
200
SLOVENIA
837
201
SURINAME
838
202
SWAZILAND
839203
TONGA
840
204
TRINIDAD VÀ TOBAGO
841
205
TUVALU
842
206
VANTICAN
843
Những thắc mắc chung về Biển số xe
Biển số xe là gì? Căn cứ pháp lý về Biển số xe
Biển kiểm tra xe cơ giới tại Việt Nam là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được đơn vị công an cấp nhằm đơn giản quản lý phương tiện giao thông.
Biển số xe được làm bằng kim loại tổng hợp nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông, trên đó có in những con số và chữ cho biết: Vùng và địa phương quản lý, các con số rõ ràng khi tra trên PC còn cho biết danh tính người chủ hay nhà cung cấp đã mua nó, thời gian mua nó phục vụ cho công tác an ninh… Đặc biệt trên đó còn tồn tại hình quốc huy dập nổi của Việt Nam.
Thực tiễn, các kí tự này đều được quy định trong Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 Bộ Công an đã công bố. Thông tư này quy định về việc tổ chức đăng ký, cấp biển số, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Quy định tại Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe (phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) có hiệu lực thi hành từ 1/6/2014, và được bổ sung, sửa đổi bởi Thông tư 64/2017/TT-BCA ngày 28 tháng 12 năm 2017.
Cùng với quy định mã ký hiệu biển số ô tô, xe máy của các địa phương, thông tư cũng quy định biển số xe máy điện gồm nhóm số ký hiệu địa phương + MĐ (ký hiệu sê ri đăng ký)+ số thứ tự đăng ký có 5 chữ số (ví dụ : 29-MĐ1 002.12).
Các đơn vị có thẩm quyền cấp đăng ký xe gồm: Cục CSGT đường bộ – đường tàu; Phòng CSGT, Phòng CSGT đường bộ – đường tàu Công an các địa phương; Công an cấp huyện (cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của đơn vị, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương).
Trong trường hợp thiết yếu, do yêu cầu thực tiễn tại các huyện biên giới, vùng sâu, vùng xa hoặc các địa phương có khó khăn về nền tảng vật chất, Giám đốc Công an tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương sau thời điểm giải trình và được sự tán thành bằng văn bản của Tổng cục trưởng Tổng cục Công an quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, có thể quyết định giao Phòng Công an giao thông tổ chức đăng ký, cấp biển số xe theo cụm nhằm đảm bảo thuận tiện cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký xe.
Màu sắc Biển số xe
- Nền
biển màu xanh dương, chữ màu trắng
là biển xe của các đơn vị hành chính sự nghiệp (dân sự) - Nền
biển màu trắng, chữ màu đen
là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp với 2 số đầu theo thứ tự các tỉnh, 4 hoặc 5 số cuối là số thứ tự cấp ngẫu nhiên.
- Nền
biển màu đỏ, chữ màu trắng
là dành riêng cho xe quân đội. Riêng xe của các doanh nghiệp quân đội mang biển số 80 màu trắng. Ngoài ra, với biển số quân đội, 2 chữ cái trước hết là viết tắt của nhà cung cấp rõ ràng quản lý chiếc xe.
- Nền
biển màu vàng chữ trắng
là xe thuộc Bộ tư lệnh Biên phòng (ít gặp)
- Nền
biển màu vàng chữ đen
là xe cơ giới chuyên dụng làm công trình
- Nền
biển màu trắng với 2 chữ và 5 số
là biển cấp cho các đối tượng có yếu tố nước ngoài. Trong số đó, biển NG là xe ngoại giao, biển NN là xe của các tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong 5 chữ số trên biển số, 3 số ở giữa là mã quốc gia, 2 số tiếp theo là số thứ tự. Xe số 80 NG xxx-yy là biển cấp cho các đại sứ quán, thêm gạch đỏ ở giữa và 2 số cuối là 01 là biển xe của Tổng lãnh sự (những xe này là bất khả xâm phạm và khi thay xe thì giữ lại biển để lắp cho xe mới).
Xe máy tự chế có được cấp Biển số không?
Tại Điều 54 Luật giao thông đường bộ 2008, có quy định về cấp, thu hồi đăng ký và biển số xe cơ giới, như sau: Xe cơ giới có nguồn gốc hợp pháp, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của Luật này được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký và biển số.
=> So với trường hợp xe tự chế nếu không thỏa mãn các điều kiện trên nên sẽ không được cấp biển số.
Biển số xe máy, xe ô tô có được sang nhượng không?
Một trong các hành vi bị nghiêm cấm tại Khoản 22, Điều 8, Luật giao thông đường bộ 2008, có quy định: Sản xuất, sử dụng trái phép hoặc mua, bán biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
=> Như vậy, luật không cho phép mua bán biển số xe. Nhưng nếu thực hiện việc mua bán xe thì cũng có nghĩa là được sở hữu biển số xe đó và người mua phải thực hiện thủ tục sang tên theo quy định của pháp luật.
Tra cứu Biển số xe các tỉnh thành, quận huyện ở đâu đúng đắn nhất?
Chúng tôi đã tổng hợp danh sách các Biển số xe (bao gồm: Xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự; xe máy chuyên dùng của Công an sử dụng vào mục đích an ninh (sau đây gọi chung là đăng ký xe) tại các tỉnh thành và mỗi nhà cung cấp cấp quận huyện tại tỉnh thành tương ứng để tiện các bạn tham khảo, tra cứu biển số xe tại Việt Nam.
>> Xem đầy đủ biển số xe 👉 TẠI ĐÂY.
5/5 – (2 bình chọn)
Xem thêm những thông tin liên quan đến đề tài biển số 63 tỉnh
Tổng Hợp Biển Số Xe 63 Tỉnh Thành // Mới Nhất 2019
- Tác giả: Dương Ngô – Vlogs Tổng Hợp
- Ngày đăng: 2019-04-19
- Nhận xét: 4 ⭐ ( 6916 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Biển số xe 63 Tỉnh thành…!
—————————–❤❤❤—————————-
DươngNgô DươngNgôvlogstổnghợp■ clip mang tính chất tiêu khiển….!
▪ Nếu thấy hay thì bấm đăng ký kênh nhé….!——————-
——————————————-
▪ VIDEO liên quan ..https://youtu.be/hn4DwFi0guE
▪ https://youtu.be/699OS9hR4IA
Danh sách biển số xe 63 tỉnh, thành trên cả nước tiên tiến nhất
- Tác giả: hieuluat.vn
- Nhận xét: 4 ⭐ ( 9239 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Biển số xe 63 tỉnh thành được đánh số xuất phát điểm từ số 11, được cấp khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe. Dưới đây là danh sách biển số xe 63 tỉnh thành trên cả nước:
Biển số xe 63 là ở đâu, tỉnh nào?
- Tác giả: hilaw.vn
- Nhận xét: 4 ⭐ ( 9272 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Ký hiệu biển số xe 63 là của tỉnh Tiền Giang. Tiền Giang là một tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long;
Ký hiệu biển số xe Hải Phòng và 63 tỉnh thành trên cả nước
- Tác giả: ôtô.com.vn
- Nhận xét: 3 ⭐ ( 6944 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Thông tư 15/2014/TT-BCA Phụ lục số 02 do Bộ trưởng Bộ công an công bố quy định ký hiệu biển số xe Hải Phòng là 15 và 16. Chúng tôi xin gửi tới quý độc giả ký hiệu biển số xe 63 tỉnh thành trên cả nước.
Biển số xe các tỉnh thành Việt Nam tiên tiến nhất năm 2020
- Tác giả: zestech.vn
- Nhận xét: 4 ⭐ ( 4758 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Việt Nam có tổng cộng 63 tỉnh Tp với 63 biển số xe khác nhau. Dưới đây là danh sách biển số xe các tỉnh Việt Nam tiên tiến nhất và ý nghĩa năm Zestech.vn
Biển số xe 63 tỉnh thành từ 01/08/2020, xem biển số xe ở đâu
- Tác giả: hanoietoco.com
- Nhận xét: 4 ⭐ ( 5124 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Biển số xe ở đâu ?. Biển số xe 63 tỉnh thành theo Thông tư 58/2020/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01.08.2020
Danh sách biển số xe 63 tỉnh, Tp tiên tiến nhất 2021
- Tác giả: www.carmudi.vn
- Nhận xét: 3 ⭐ ( 2161 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Dưới đây là danh sách biển số xe các tỉnh và những lưu ý đăng ký biển số xe ô tô các tỉnh mà các chủ xe cần nên update ngay ngày hôm nay.
Xem thêm các nội dung khác thuộc thể loại: Thủ thuật máy tính