Hướng dẫn này giới thiệu cho bạn các toán tử logic SQL và chỉ cho bạn cách sử dụng chúng để kiểm tra tính đúng của một điều kiện.
Bạn đang xem : toán tử logic trong sql
Tóm tắt : trong này hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu về các toán tử logic SQL và cách sử dụng chúng để kiểm tra tính đúng của một điều kiện.
Một toán tử logic cho phép bạn kiểm tra tính đúng của một điều kiện. Tương tự với toán tử so sánh , toán tử logic trả về giá trị true, false hoặc không xác định.
Bảng sau minh họa các toán tử logic trong SQL:
Toán tử Ý nghĩa ALL Trả về true nếu tất cả các phép so sánh đều đúng VÀ Trả về true nếu cả hai biểu thức đều đúng ANY span > Trả về true nếu bất kỳ phép so sánh nào là đúng. GIỮA Trả về true nếu toán hạng nằm trong phạm vi EXISTS Trả về true nếu truy vấn con chứa bất kỳ hàng nào IN < / span> Trả về true nếu toán hạng bằng một trong các giá trị trong danh sách LIKE Trả về true nếu toán hạng khớp với mẫu NOT Đảo ngược kết quả của bất kỳ toán tử Boolean nào khác . HOẶC Trả về true nếu một trong hai biểu thức là true SOME Trả về true nếu một số biểu thức là true
AND
AND
cho phép bạn tạo nhiều điều kiện trong câu lệnh WHERE
một câu lệnh SQL chẳng hạn như SELECT
, UPDATE
và DELETE span >
:
expression1 VÀ expression2
Ngôn ngữ mã:
SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc)
(
< p class = "shcb-language__slug"> sql)
Toán tử AND
trả về true nếu cả hai biểu thức đánh giá là true.
Ví dụ sau tìm tất cả nhân viên có mức lương lớn hơn 5.000 và dưới 7.000:
CHỌN
first_name, last_name, lươngTỪ
người lao độngỞ ĐÂU
lương & gt;5000
VÀ
lương & lt;7000
ĐẶT HÀNG
THEO
mức lương;Ngôn ngữ mã:
SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc)
(
sql
)
HOẶC h2>
Tương tự như toán tử AND
, toán tử HOẶC
kết hợp nhiều điều kiện trong WHERE
mệnh đề:
biểu thức1 HOẶC biểu thức2
Ngôn ngữ mã:
SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc)
( p>
sql
)
Tuy nhiên, toán tử OR
trả về true nếu có ít nhất một biểu thức đánh giá là true.
Ví dụ: câu lệnh sau tìm những nhân viên có mức lương là 7.000 hoặc 8.000:
CHỌN
first_name, last_name, lươngTỪ
người lao độngỞ ĐÂU
lương =7000
HOẶC
lương =8000
ĐẶT HÀNG
THEO
mức lương;Ngôn ngữ mã:
SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc)
(
sql
)
LÀ KHÔNG ĐỦ < / h2>
Toán tử IS NULL
so sánh giá trị với giá trị null và trả về true nếu giá trị được so sánh là null; nếu không, nó trả về false.
Ví dụ: câu lệnh sau tìm tất cả nhân viên không có số điện thoại:
CHỌN
first_name, last_name, phone_numberTỪ
người lao độngỞ ĐÂU
phone_numberLÀ
KHÔNG ĐỦ
ĐẶT HÀNG
THEO
first_name, last_name;Ngôn ngữ mã:
SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc)
(
sql
)
GIỮA
GIỮA < / code> toán tử tìm kiếm các giá trị nằm trong một bộ giá trị, cho giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất. Lưu ý rằng các giá trị tối thiểu và tối đa được bao gồm như một phần của tập điều kiện.
Ví dụ: câu lệnh sau tìm tất cả nhân viên có mức lương từ 9.000 đến 12.000.
CHỌN
first_name, last_name, lươngTỪ
người lao độngỞ ĐÂU
lươngGIỮA
9000
VÀ
12000
ĐƠN HÀNG
BẰNG
lương;Ngôn ngữ mã:
SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc)
(
sql
)
Lưu ý rằng giá trị 9.000 và 12.000 được bao gồm trong đầu ra.
IN
Toán tử IN
so sánh một giá trị với một danh sách các giá trị được chỉ định. Toán tử IN
trả về true nếu giá trị được so sánh khớp với ít nhất một giá trị trong danh sách; nếu không, nó trả về false.
Câu lệnh sau tìm tất cả nhân viên làm việc trong bộ phận id 8 hoặc 9.
CHỌN
first_name, last_name, Department_idTỪ
người lao độngỞ ĐÂU
Department_idIN
(8
,9
)ĐẶT HÀNG
THEO
Department_id;Ngôn ngữ mã:
SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc)
(
sql
)
LIKE
Toán tử LIKE
so sánh một giá trị với các giá trị tương tự bằng toán tử ký tự đại diện. SQL cung cấp hai ký tự đại diện được sử dụng cùng với toán tử LIKE
:
- Dấu phần trăm (
%
) đại diện cho không, một hoặc nhiều ký tự . - Dấu gạch dưới (
_
) đại diện cho một ký tự.
Câu lệnh sau tìm tất cả nhân viên có tên bắt đầu bằng chuỗi jo
:
CHỌN
staff_id, first_name, last_nameTỪ
người lao độngỞ ĐÂU
first_nameTHÍCH
'jo%'
ĐẶT HÀNG
THEO
first_name;Ngôn ngữ mã:
SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc)
(
sql
)
Ví dụ sau tìm tất cả nhân viên có tên đầu tiên có ký tự thứ hai là h
:
CHỌN
staff_id, first_name, last_nameTỪ
người lao độngỞ ĐÂU
first_nameTHÍCH
'_ h%'
ĐẶT HÀNG
THEO
first_name;Ngôn ngữ mã:
SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc)
(
sql
)
TẤT CẢ
ALL toán tử code> so sánh một giá trị với tất cả các giá trị trong một tập giá trị khác. Toán tử
ALL
phải được đặt trước bởi toán tử so sánh và theo sau là truy vấn con .
Phần sau minh họa cú pháp của toán tử ALL
:
so sánh_operator TẤT CẢ (truy vấn con)
Ngôn ngữ mã:
SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc)
(
sql
)
Lưu ý rằng bạn sẽ tìm hiểu về truy vấn con trong hướng dẫn truy vấn con .
Ví dụ sau cho thấy tất cả các nhân viên có mức lương cao hơn tất cả các mức lương của nhân viên trong bộ phận 8 :
CHỌN
first_name, last_name, lươngTỪ
người lao độngỞ ĐÂU
lương & gt; =TẤT CẢ
(CHỌN
lươngTỪ
người lao độngỞ ĐÂU
Department_id =8
)ĐẶT HÀNG
THEO
lươngMÔ TẢ
; code >Ngôn ngữ mã:
SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc)
(
sql
)
BẤT KỲ
Toán tử ANY
so sánh một giá trị thành bất kỳ giá trị nào trong tập hợp theo điều kiện như được hiển thị bên dưới:
so sánh_operator BẤT CỨ (truy vấn con) < / code>
Ngôn ngữ mã:
SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc)
(
sql
)
Tương tự với toán tử ALL, ANY
toán tử phải được đặt trước bởi toán tử so sánh và theo sau là truy vấn con .
Ví dụ: câu lệnh sau tìm tất cả nhân viên có mức lương cao hơn mức lương trung bình của mọi bộ phận:
CHỌN p > first_name, last_name, lương
TỪ
người lao độngỞ ĐÂU
lương & gt;BẤT KỲ
(CHỌN
AVG
(lương)TỪ
người lao độngGROUP
BY
Department_id)ĐẶT HÀNG
THEO
first_name, last_name;Ngôn ngữ mã:
SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc)
(
sql
)
Lưu ý rằng SOME
là bí danh cho ANY
, do đó, bạn có thể sử dụng chúng thay thế cho nhau.
TỒN TẠI
Toán tử TỒN TẠI
kiểm tra xem truy vấn con chứa bất kỳ hàng nào:
TỒN TẠI (truy vấn con)
Ngôn ngữ mã:
SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc)
(
sql
)
Nếu truy vấn con trả về một hoặc nhiều hàng, kết quả của EXISTS
là true; nếu không, kết quả là false.
Ví dụ: câu lệnh sau tìm tất cả nhân viên có người phụ thuộc:
CHỌN
first_name, last_nameTỪ
nhân viên eỞ ĐÂU
TỒN TẠI
(CHỌN
1
TỪ
người phụ thuộc dỞ ĐÂU
d.employee_id = e.employee_id);Ngôn ngữ mã:
SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc)
(
sql
)
Bây giờ bạn sẽ có một cái nhìn tổng quan ngắn gọn về tất cả các toán tử logic SQL và cách sử dụng chúng để kiểm tra tính đúng của một điều kiện. Trong các hướng dẫn tiếp theo, bạn sẽ tìm hiểu chi tiết về từng toán tử logic.
Hướng dẫn này có hữu ích không?
p>
Xem thêm những thông tin liên quan đến chủ đề toán tử logic trong sql
Bài 6: Các loại toán tử trong SQL
- Tác giả: Le Academy
- Ngày đăng: 2020-10-09
- Đánh giá: 4 ⭐ ( 5066 lượt đánh giá )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Một toán tử trong SQL là một từ được dành riêng hoặc một ký tự được sử dụng chủ yếu trong một mệnh đề WHERE của một lệnh SQL để thực hiện các hành động, như hành động so sánh và tính toán số học. Các toán tử được sử dụng để xác định các điều kiện trong một lệnh SQL và để phục vụ như là các sự liên hợp các điều kiện trong một lệnh. Trong video demo này, anh sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng các loại toán tử sau trong SQL thông qua project cụ thể:
1. Toán tử số học
2. Toán tử so sánh
3. Toán tử logic
4. Toán tử được sử dụng để phủ định các điều kiện (negate operator).► Xem thêm bài viết chi tiết tại: https://levunguyen.com/database/2020/05/03/cac-loai-toan-tu-trong-database/
hoclaptrinh mysql toantutrongsql► Subscribe kênh Youtube của Nguyên để nhận được video mới MIỄN PHÍ hằng tuần tại đây ngay nhé: https://bom.to/644ln9z9hS
Channel Le Vu Nguyen Vlog là nơi chia sẻ những kiến thức chuyên môn về lập trình nhằm hỗ trợ cho quá trình học lập trình của các bạn. Với những chia sẻ về kiến thức lập trình từ cơ bản cho đến nâng cao được phân loại theo từng danh mục hi vọng sẽ giúp bạn từng bước chinh phục lĩnh vực này và có thể trở thành một lập trình viên chuyên nghiệp trong tương lai.
► Khám phá thêm các nguồn học lập trình miễn phí:
Các khoá học lập trình online miễn phí tại: https://hoclaptrinhonline.asia
Các bài viết chia sẻ về lĩnh vực lập trình tại: https://levunguyen.com
Tham gia group Da Nang Agile Developer Community để hỏi-đáp về lĩnh vực lập trình: https://www.facebook.com/groups/danangagiledeveloper
Kênh tiktok lĩnh vực lập trình: https://www.tiktok.com/@lap_trinh_vien?lang=en&is_copy_url=1&is_from_webapp=v3ĐỪNG NGẠI ĐỂ LẠI THẮC MẮC CỦA BẠN DƯỚI PHẦN BÌNH LUẬN, MÌNH SẼ CỐ GẮNG GIẢI ĐÁP SỚM NHẤT CHO CÁC BẠN.
OR trong SQL Server
- Tác giả: comdy.vn
- Đánh giá: 3 ⭐ ( 7058 lượt đánh giá )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Cách sử dụng toán tử OR trong SQL Server để kết hợp hai biểu thức Boolean.
Toán tử trong SQL
- Tác giả: hoclaptrinh.vn
- Đánh giá: 3 ⭐ ( 4560 lượt đánh giá )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Một toán tử trong SQL là một từ được dành riêng hoặc một ký tự được sử dụng chủ yếu trong một mệnh đề WHERE của một lệnh SQL để thực hiện các hành động, như hành động so sánh và tính toán số học.
[Tự học SQL] Tổng hợp các toán tử dùng trong SQL
- Tác giả: cafedev.vn
- Đánh giá: 3 ⭐ ( 2637 lượt đánh giá )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Cafedev sẽ tổng hợp các toán tử được dùng trong khi code và tạo câu truy vấn với SQL, nhằm giúp ace dễ tìm kiếm và biết được nhưng toán tử cần dùng trong lúc code.
Tìm hiểu toán tử số học – so sánh – logic trong SQL Server cho người mới
- Tác giả: vakasoftware.edu.vn
- Đánh giá: 4 ⭐ ( 3031 lượt đánh giá )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Vakasoftware chia sẻ bạn đọc Tìm hiểu toán tử số học – so sánh – logic trong SQL Server cho người mới qua bài viết dưới đây
3 loại toán tử trong SQL ai cũng cần biết
- Tác giả: kienit.com
- Đánh giá: 5 ⭐ ( 3848 lượt đánh giá )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Tổng hợp các loại toán tử trong SQL gồm có toán tử số học, toán tử so sánh, toán tử logic và toán tử được sử dụng để phủ nhận các điều kiện.
Chi tiết bài học 08. Các toán tử trong SQL
- Tác giả: vimentor.com
- Đánh giá: 3 ⭐ ( 3859 lượt đánh giá )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Vimentor chi tiết bài học
Xem thêm các bài viết khác thuộc chuyên mục: Kiến thức lập trình