Localhost/PHPMyadmin là những thuật ngữ thân thuộc so với những người thường xuyên tiếp xúc với công việc quản trị & thiết lập trang web. Vậy Localhost/phpmyadmin là gì? & cách sử dụng như vậy nào? Hãy tìm hiểu ngay nội dung bên dưới để hiểu thêm.
Localhost là gì?
Localhost là một máy chủ được vận hành bằng máy tính của các bạn. Localhost dùng để thiết lập & bố trí trang web thông qua laptop. Localhost có nhiều chức năng đặc biệt giúp trang web bạn được làm việc mau hơn, hiệu quả hơn & không phải gặp các vấn đề như mất connect của các host online thông thường.
Localhost bao gồm nhiều ứng dụng đi kèm với nhau & toàn bộ các ứng dụng đó sẽ kết phù hợp với nhau để tạo nên một môi trường có thể chạy mã nguồn WordPress bằng máy tính của chính bạn bao gồm:
- PM Webserver tên Apache, đây là webserver thông dụng nhất.
- PM PHP để giải quyết mã PHP vì WordPress viết bằng ngôn từ PHP.
- PM MySQL Server để lưu trữ & giải quyết cơ sở dữ liệu, do WordPress sử dụng MySQL làm nền móng cơ sở dữ liệu. DataBase thường được mình viết theo chữ tiếng Anh là database.
- PM PHPMyAdmin để xem & làm chủ cơ sở dữ liệu MySQL.
Khi thiết lập Localhost vào laptop rồi, thì laptop của bạn đã sở hữu một software Webserver để chạy ứng dụng trang web với địa chỉ là http://127.0.0.1. Đây là địa chỉ IP dạng localhost, không những thế bạn cũng có thể chạy localhost với đường dẫn là http://localhost.
Thông thường khi cài Localhost, mỗi khi cần sử dụng bạn sẽ cần mở bảng điều khiển của localhost lên & kích hoạt cho nó khởi động các ứng dụng đi kèm.
PHPMyadmin là gì?
PHPMyAdmin là một ứng dụng website Free được viết bằng PHP có công dụng giúp quản trị cở sở dữ liệu MySQL thông qua giao diện website. Đây là dụng cụ quản trị MySQL thông dụng nhất được sử dụng bởi hàng triệu người dùng trên toàn cầu & đã chiếm được nhiều giải thưởng bởi nó sở hữu toàn bộ các các tính năng thông dụng mà bạn cần khi lớn mạnh ứng dụng hoặc website dựa theo MySQL như:
- Làm chủ user (người dùng): thêm, xóa, sửa(phân quyền).
- Làm chủ cơ sở dữ liệu: tạo mới, xóa, sửa, thêm bảng, hàng, trường, tìm kiếm đối tượng.
- Nhập xuất dữ liệu(Import/Export): trợ giúp các định dạng SQL, XML & CSV.
- Thực hiện các truy vấn MySQL, giám sát tiến trình & theo dõi.
- Sao lưu & khôi phục(Backup/Restore): Thao tác thủ công.
(MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (gọi tắt là RDBMS) hoạt động theo mô hình client-server. Với RDBMS là viết tắt của Relational Database Management System. MySQL được tích hợp apache, PHP. MySQL làm chủ dữ liệu thông qua các cơ sở dữ liệu. Mỗi cơ sở dữ liệu có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu. MySQL cũng có cùng một cách truy xuất & mã lệnh tương đương với ngôn từ SQL)
Bạn có thể sử dụng phpMyAdmin cho đa số các HĐH, phpMyAdmin có thể xuất & nhập cơ sở dữ liệu được tạo & làm chủ bởi MySQL DBMS, cũng như làm việc với một số định dạng dữ liệu khác.
Danh mục các định dạng được trợ giúp: SQL, CVS, CodeGen, CVS cho Microsoft Excel, Microsoft Word 2000, JSON, LaTeX, MediaWiki Table, OpenDocument Spreadsheet, OpenDocument Text, PDF, PHP Array, Texy! Text & kiểu dữ liệu YAML.
Hướng dẫn cách sử dụng cơ bản Localhost/PHPMyadmin
Hướng dẫn cách thiết lập Localhost
Để cài Localhost tất cả chúng ta có rất là nhiều cách & software như XAMPP (Apache + MySQL + PHP + Perl), APPSERVNetwork, MAMP PRO – Giành riêng cho máy Mac hay Ampps – Giành riêng cho chuyên viên kỹ thuật. Bên cạnh đó nếu bạn là người mới thì có thể xử dụng XAMPP để thiết lập Localhost vì nó Free, dễ sử dụng & trợ giúp được nhiều HĐH thông dụng như window, Mac, Linux.
Bằng cách này trước hết bạn phải tải XAMPP qua backlink
& chọn phiên bản XAMPP phù phù hợp với HĐH của sản phẩm tính bạn đang sử dụng, & chúng ta nên chọn phiên bản PHP 5.4.31. Sau đó bạn tiến hành thiết lập theo các bước hướng dẫn.Ở phần chọn đường dẫn, bạn hãy chọn đường dẫn cần lưu thiết lập của XAMPP. Note rằng đường dẫn này bạn phải nhớ vì khi thiết lập website lên localhost, bạn phải truy cập vào thư mục này. Chúng ta nên để mặc định là ͼ:xampp. Tiếp tục ấn Next.
Ở trang tiếp theo, bạn bỏ chọn phần “Learn more about Bitnami for XAMPP“. & ấn Next 2 lần nữa để khởi đầu tiến trình thiết lập XAMPP.
Sau khoảng thời gian cài xong, ấn nút Finish để chấm dứt thiết lập & mở bảng điều khiển của XAMPP. Bên cạnh đó, hãy khởi động lại máy sau thời điểm thiết lập xong để tránh hiện trạng không khởi động được localhost.
Khởi động Localhost
Lúc này bạn hãy vào thư mục ͼ:xampp & mở file xampp-panel.exe lên để bật bảng điều khiển của XAMPP.
Bạn để mắt sẽ thấy hai ứng dụng Apache & MySQL có nút Start, đó là triệu chứng bảo 2 ứng dụng này chưa được khởi động, hãy ấn vào nút Start của từng ứng dụng để khởi động Webserver Apache & MySQL Server lên thì mới chạy được localhost.
Nếu cả hai ứng dụng chuyển sang màu xanh như hình dưới là đã khởi động thành công.
Sau khoảng thời gian khởi động xong, bạn hãy truy cập vào trang web với địa chỉ là http://localhost sẽ thấy nó hiển thị ra trang giới thiệu XAMPP như hình dưới.
Bạn có thể ấn vào nút English phía bên dưới để truy cập vào trang làm chủ localhost.
Như thế là bạn đã thiết lập xong phần localhost & có thể khởi đầu làm chủ locahost của mình rồi.
Cách sử dụng PHPMyadmin cơ bản
Chọn ngôn từ
(1) Chọn ngôn từ
(2) Mặc định username thường là root trong toàn bộ các webserver
(3) Mặc định password thường là rỗng (không nhập gì hết). So với Vertrigo là vertrigo, Ampps là mysql
Cảnh báo: màn hình này chỉ hiển thị trong lần đăng nhập trước hết, kể từ lần sau màn hình này sẽ không hiện ra nữa.
Truy cập vào phpMyAdmin
So với các bạn sử dụng dịch vụ từ nhà sản xuất Host có thể truy cập phpMyAdmin thông qua Cpanel. Trường hợp sử dụng localhost bằng cách dùng các software như Xampp, Wampserver… đường dẫn truy cập sẽ có dạng: http://localhost/phpmyadmin.
Nhập thông tin đăng nhập cơ sở dữ liệu hoặc account Cpanel của các bạn. Nếu dùng localhost, thông thường sẽ được yêu cầu tạo account khi thiết lập software hoặc truy cập thẳng(các phiên bản mới).
Tạo database
(1) Quay trở về giao diện trang chính phpMyAdmin
(2) Đi đến màn hình làm chủ mục lục database
(3) Nhập tên cơ sở dữ liệu
(4) Chọn mã kí tự (charset) cho cơ sở dữ liệu giờ đây
(5) Tiến hành tạo database
Truy cập database
(1) Tìm kiếm cơ sở dữ liệu theo tên (chẳng hạn: tên cơ sở dữ liệu vừa tạo)
(2) Kết quả tìm kiếm sẽ được hiển thị bên dưới, click vào cơ sở dữ liệu đi đến màn hình làm chủ cơ sở dữ liệu giờ đây
(3) Đi đến màn hình làm chủ cơ sở dữ liệu giờ đây
Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu
(1) Đi đến màn hình làm chủ cơ sở dữ liệu giờ đây
(2) Đặt tên cho bảng
(3) Nhập số cột của bảng
(4) Tạo bảng
Nhập thông tin cột trong bảng
(1) Bảng cần nhập thông tin cột
(2) + (3) + (4) Nhập tên cột, kiểu giá trị (số: INT, chuỗi: VARCHAR) & bề dài giá trị
Tạo khóa chính của bảng
(1) Tại cột chọn làm khóa chính, chọn mục A_I (Tự động Increment). Ý nghĩa: cột này có giá trị tự tăng dần khi thêm dữ liệu vào bảng. Chẳng hạn: thêm dòng trước hết sẽ có giá trị 1, dòng thứ 2 sẽ có giá trị 2, … Cảnh báo rằng: cột này không được tự ý nhập vào
(2) Tuyệt đối không được chỉnh gì trong họp thoại này. Chỉ chọn Go để tiến hành chọn khóa chính
Xem cấu tạo của 1 bảng
Khi đã tạo bảng thành công, mong muốn xem lại cấu tạo của bảng, xem lại bảng đó gồm có những cột nào, xem lại bảng đó khóa chính là cột nào, … hoặc là mong muốn căn chỉnh lại tên cột, giá trị, … thì thực hành như hình
(1) Chọn bảng cần xem cấu tạo. Cảnh báo rằng, trước đây phải chọn database chứa bảng cần xem
(2) Chọn Structure
(3) Danh mục các cột đã tạo
(4) Sửa thông tin cột (tên cột, kiểu giá trị, khóa chính, …)
(5) Xóa cột
(6) Thêm cột mới vào trong bảng. Nhập số cột cần thêm, địa điểm cột thêm vào toạ lạc địa điểm nào. Màn hình thêm cột mới như tạo cột mới cho bảng lúc đầu
Thêm 1 dòng dữ liệu vào bảng
(1) Chọn bảng cần thêm dữ liệu, chọn Insert để thêm dữ liệu
(2) + (3) Nhập giá trị cho cột
(4) Chọn Go để thêm dữ liệu
Xem dữ liệu đã nhập vào trong bảng
Một bảng gồm nhiều dòng dữ liệu, hiển thị mục lục dữ liệu trong bảng được thực hiện như hình sau
(1) Chọn bảng cần xem dữ liệu
(2) Chọn Browse
(3) Vùng hiển thị các dòng trong bảng
Dùng MD5 để mã hóa dữ liệu
(1) Chọn bảng cần thêm dữ liệu, sau đó chọn Insert để thêm dữ liệu
(2) Nhập giá trị cho cột
(3) Chọn MD5 (MD5 là giải thuật mã hóa 1 chuỗi đầu vào sang 1 chuỗi mới mà nhân loại chẳng thể hiểu rằng)
(4) Giá trị cần mã hóa
(5) Chọn Go
Lưu dữ liệu database về file
Lưu dữ liệu về file, công việc này đem lại nhiều lợi nhuận: backup dữ liệu, phòng hờ dữ liệu có bị mất mát,…
(1) Chọn cơ sở dữ liệu
(2) Chọn Export
(3) Chọn mục custom. Chọn mục này để setup thêm 1 số tùy chọn. Nếu mong muốn những tùy chọn mặc định có thể chọn Quick. Tiếp tục đọc thêm phần cấu hình trong các mục sau.
Chọn cấu hình lưu dữ liệu về file
Khi lưu dữ liệu về file, cần cấu hình một số thông tin.
(1) Chọn cơ sở dữ liệu cần lưu
(2) Chọn Export
(3) Tại mục Object creation options
(4) Thêm câu lệnh tạo database
(5) Thêm câu lệnh tạo table
Lưu dữ liệu về file
Toàn bộ dữ liệu trong cơ sở dữ liệu sẽ được lưu thành 1 file, file này có phần mở rộng là *.sql.
Sau khoảng thời gian đã setup trong các bước trên, nhấn Go tại địa điểm (3) để lưu thành file. Đề xuất: cách đặt tên file trùng với tên cơ sở dữ liệu. Chẳng hạn: dùng thử.sql
Xóa bảng trong cơ sở dữ liệu
Một cơ sở dữ liệu có thể có nhiều bảng, tại địa điểm bảng cần xóa chọn như hình sau
(1) Chọn cơ sở dữ liệu chứa bảng cần xóa
(2) Tại địa điểm bảng cần xóa
(3) Chọn Drop để xóa bảng
Màn hình kiểm soát sau thời điểm đã xóa bảng trong cơ sở dữ liệu
(1) Chọn cơ sở dữ liệu cần xem
(2) Danh mục bảng trong cơ sở dữ liệu. Đã xóa nên không có bảng nào trong cơ sở dữ liệu
Màn hình chọn file để thiết lập dữ liệu
Tạo database để thiết lập, có thể không cần tạo cũng được (trong trường hợp nếu làm đúng như nội dung này hướng dẫn)
(1) Tạo & chọn database cần thiết lập dữ liệu
(2) Chọn Import
(3) Chọn file thiết lập
Sửa tên bảng
Trong trường hợp mong muốn sửa tên bảng trong cơ sở dữ liệu
(1) Chọn bảng cần sửa tên (chọn cơ sở dữ liệu -> chọn bảng)
(2) Chọn Operations
(3) Nhập tên mới của bảng
(4) Chọn Go
Sửa tên database
Trong trường hợp mong muốn sửa tên của database
Chẳng hạn: sửa tên dùng thử thành tailieuweb
(1) Chọn database cần sửa tên
(2) Chọn Operations
(3) Nhập tên mới của database (chẳng hạn: tailieuweb)
(4) Chọn Go
Trên đây là những chia sẻ về các định nghĩa cũng như cách sử dụng cơ bản localhost/PHPMyadmin dùng trong thiết lập trang web. Ước ao nội dung sẽ có ích so với các bạn.